alt
Hebei Dongfeng Chemical Technology Co., Ltd
Phân bón nano và thuốc trừ sâu nano cho nông nghiệp
Phân bón nano như N, P, K, Fe, Mn, Zn, Cu, Mo và ống nano cacbon cho thấy hiệu quả giải phóng và phân phối mục tiêu tốt hơn. Thuốc trừ sâu nano như Ag, Cu, SiO2, ZnO và công thức nano cho thấy hiệu quả bảo vệ sâu bệnh phổ rộng tốt hơn.
Phốt pho pentasunfua

Phốt pho pentasunfua

Phốt pho pentasulfide là một hợp chất vô cơ phi kim loại. Nó là một khối tinh thể màu vàng đến vàng lục có mùi tương tự như hydro sunfua.



TẢI VỀ PDF
Chi tiết
Thẻ

Công thức phân tử: PS5

Trọng lượng phân tử: 191.3

Tính chất của phốt pho pentasulfide

Điểm nóng chảy

286 °C

Điểm sôi

514°C

Tỉ trọng

2,09 g/mL ở 25 °C (lit.)

nhiệt độ lưu trữ

Khu vực dễ cháy

độ hòa tan

phản ứng với H2O; hòa tan trong CS2

hình thức

Bột

màu sắc

Vàng sang xanh lá cây

PH

1 (10g/l, H2O, 20℃)

Mùi

mùi trứng thối

Độ hòa tan trong nước

phản ứng

hệ thống tinh thể

ba phòng khám

Nhóm không gian

P1

Sự ổn định

Hút ẩm, Nhạy cảm với độ ẩm

Tài liệu tham khảo CAS DataBase

  1314-80-3

 

Tuyên bố về Rủi ro và An toàn

Biểu tượng (GHS) 


GHS02, GHS07, GHS09

Từ tín hiệu 

Sự nguy hiểm

Tuyên bố nguy hiểm 

H228-H260-H302+H332-H400

Các tuyên bố phòng ngừa 

P210-P223-P231+P232-P273-P301+P312-P304+P340+P312

Mã nguy hiểm 

F, Xn, N

Tuyên bố rủi ro 

11-20/22-29-50

Tuyên bố an toàn 

61

GIẢI THOÁT 

Liên hợp quốc 1340 4.3/PG 2

OEB

C

DẦU

TWA: 1 mg/m3, STEL: 3 mg/m3

WGK Đức 

3

RTECS 

TH4375000

13-21

Nhiệt độ tự bốc cháy

142 °C

Lớp nguy hiểm 

4.3

Nhóm đóng gói 

II

Mã HS 

28139000

 

Tính chất hóa học của phốt pho pentasunfua

Phốt pho pentasulfide, là một hợp chất vô cơ phi kim loại. Đây là khối tinh thể màu vàng đến vàng lục có mùi tương tự như hydro sunfua. Đây là một nguy cơ cháy nguy hiểm và bắt lửa do ma sát hoặc tiếp xúc với nước. Điểm sôi là 995°F (535°C) và nhiệt độ bắt lửa là 287°F (141°C). Nó phân hủy khi tiếp xúc với nước hoặc không khí ẩm, giải phóng khí hydro sunfua độc hại và dễ cháy. Trọng lượng riêng là 2,09, vì vậy nó nặng hơn nước. Nó độc hại khi hít phải, với TLV là 1 mg/m3 không khí. Mã số nhận dạng bốn chữ số của Liên hợp quốc là 1340. Chỉ định NFPA 704 là sức khỏe 2, khả năng bắt lửa 1 và phản ứng 2. Công dụng chính là trong thuốc trừ sâu, diêm an toàn, hợp chất đánh lửa và sulfonat. Phốt pho pentasulfide là chất rắn kết tinh màu xám lục đến vàng có mùi trứng thối. Ngưỡng mùi là 0,005 ppm.

Công dụng của phốt pho pentasulfide

Trong sản xuất phụ gia dầu bôi trơn và thuốc trừ sâu. sản xuất diêm an toàn, hợp chất đánh lửa và để đưa lưu huỳnh vào hợp chất hữu cơ. Phốt pho pentasulfide được sử dụng trong sản xuất phụ gia bôi trơn, thuốc trừ sâu, diêm an toàn và chất làm nổi. Phốt pho pentasulfide (phosphoric sulfide, P2S5) là thuốc trừ sâu. Nó cũng là một chất phụ gia cho dầu và là thành phần của diêm an toàn.

Nếu bạn quan tâm đến sản phẩm của chúng tôi, bạn có thể để lại thông tin tại đây và chúng tôi sẽ sớm liên hệ với bạn.


Viết tin nhắn của bạn ở đây và gửi cho chúng tôi
organic pesticides
organic pesticides
chem raw material

Nếu bạn quan tâm đến sản phẩm của chúng tôi, bạn có thể để lại thông tin tại đây và chúng tôi sẽ sớm liên hệ với bạn.


TOP