Số CAS: 7722-64-7
Công thức phân tử: KMnO4
Khối lượng phân tử: 158.033949
Điểm nóng chảy |
240°C |
Tỉ trọng |
1,01 g/mL ở 25 °C |
áp suất hơi |
<0,01 hPa (20 °C) |
nhiệt độ lưu trữ |
Lưu trữ tại RT. |
độ hòa tan |
H2O: 0,1 M ở 20 °C, hoàn chỉnh, màu tím |
hình thức |
dung dịch (thể tích) |
màu sắc |
Màu tím |
Trọng lượng riêng |
2.703 |
PH |
8 (H2O, 20°C) |
Độ hòa tan trong nước |
6,4 g/100 mL (20 ºC) |
Nhạy cảm |
Nhạy cảm với ánh sáng |
Sự ổn định |
Ổn định, nhưng tiếp xúc với vật liệu dễ cháy có thể gây cháy. Các chất cần tránh bao gồm chất khử, axit mạnh, vật liệu hữu cơ, vật liệu dễ cháy, peroxit, rượu và kim loại hoạt động hóa học. Chất oxy hóa mạnh. |
Biểu tượng (GHS) |
|
Từ tín hiệu |
Sự nguy hiểm |
Mã nguy hiểm |
O, Xn, N, Xi, C |
GIẢI THOÁT |
Liên Hiệp Quốc 3082 9/PG 3 |
WGK Đức |
3 |
RTECS |
SD6475000 |
TSCA |
Đúng |
Mã HS |
2841 61 00 |
Lớp nguy hiểm |
5.1 |
Nhóm đóng gói |
II |
Kali pemanganat có tính oxy hóa mạnh và thường được dùng làm chất oxy hóa trong phòng thí nghiệm và công nghiệp, có vị ngọt và chát, tan trong nước, dung dịch có màu tím.
1. Có thể dùng làm chất oxy hóa, chất tẩy trắng, đồ uống tinh chế carbon dioxide, chất khử mùi, chất bảo quản gỗ, chất hấp phụ, chất khử trùng, thuốc trừ sâu, máy lọc nước, v.v.
2. Có thể dùng làm chất tẩy trắng, chất oxy hóa và chất khử trùng. Trung Quốc quy định có thể dùng để sản xuất tinh bột và rượu với lượng sử dụng tối đa là 0,5g/kg; cặn rượu (tính theo mangan) không được vượt quá 0,002g/kg.
3. Trong sản xuất hóa chất, nó được sử dụng rộng rãi như chất oxy hóa, chẳng hạn như chất oxy hóa để sản xuất đường, vitamin C, isoniazid và axit benzoic; trong y học, nó có thể được sử dụng như một chất bảo quản, chất khử trùng, chất khử mùi và thuốc giải độc; trong quá trình lọc nước và xử lý nước thải, nó có thể được sử dụng như tác nhân xử lý nước để oxy hóa hydro sunfua, phenol, sắt, mangan và các chất ô nhiễm hữu cơ, vô cơ và các chất ô nhiễm khác để kiểm soát mùi và khử màu; trong quá trình lọc khí, nó có thể được sử dụng để loại bỏ lưu huỳnh, asen, phốt pho, silane, borane và sunfua; trong khai thác và luyện kim, nó có thể được sử dụng để tách molypden khỏi đồng, loại bỏ tạp chất trong kẽm và cadmium và chất oxy hóa của quá trình tuyển nổi hợp chất; nó cũng có thể được sử dụng làm chất tẩy trắng của vải đặc biệt, sáp, mỡ và nhựa và chất hấp thụ mặt nạ phòng độc và chất tạo màu gỗ và đồng. Sản phẩm cấp thực phẩm có thể được sử dụng làm chất tẩy trắng, chất khử trùng, chất khử mùi, chất làm sạch nước và chất tinh chế đồ uống carbon dioxide.
4. Thuốc sát trùng khử trùng;
5. Có thể dùng làm thuốc thử phân tích, chất chuẩn độ oxy hóa khử, thuốc thử phân tích sắc ký, chất oxy hóa và thuốc trừ sâu, cũng được dùng trong tổng hợp hữu cơ.