Từ đồng nghĩa: Kẽm, quặng kẽm, bụi kẽm, kim loại kẽm
Số hiệu: 7440-66-6
Công thức phân tử |
Kẽm |
Khối lượng mol |
65.39 |
Tỉ trọng |
7,14g/mL ở 25°C |
Điểm nóng chảy |
420°C (sáng) |
Điểm Boling |
907°C (sáng) |
Điểm chớp cháy |
1°F |
Độ hòa tan trong nước |
Tan trong nước. |
Độ hòa tan |
H2O: hòa tan |
Áp suất hơi |
1mmHg ( 487 °C) |
Vẻ bề ngoài |
dây điện |
Trọng lượng riêng |
7.14 |
Màu sắc |
Màu xám bạc |
Điều kiện lưu trữ |
2-8°C |
Sự ổn định |
Ổn định. Không tương thích với amin, cadmium, lưu huỳnh, dung môi clo, axit mạnh, bazơ mạnh. Nhạy cảm với không khí và độ ẩm. Bột kẽm rất dễ cháy. |
Nhạy cảm |
Nhạy cảm với không khí và độ ẩm |
Mã rủi ro |
R52/53, R50/53, R17, R15, R36/37/38, R51/53, R36/37, R22, R19, R40, R11 |
ID của Liên Hợp Quốc |
Liên Hiệp Quốc 3264 8/PG 3 |
WGK Đức |
3 |
TSCA |
Đúng |
Mã HS |
7904 00 00 |
Lớp nguy hiểm |
8 |
Nhóm đóng gói |
III |
Độc tính |
Kẽm là một chất dinh dưỡng thiết yếu và không được coi là độc hại. Tuy nhiên, khói kim loại, khói oxit và khói clorua có thể gây ra tác dụng phụ khi hít phải. Việc nuốt phải muối hòa tan có thể gây buồn nôn. |
Bột kẽm siêu mịn chủ yếu được sử dụng làm nguyên liệu thô chính của lớp phủ giàu kẽm và các lớp phủ hiệu suất cao khác như chống ăn mòn và bảo vệ môi trường, và được sử dụng rộng rãi trong các thành phần thép lớn, tàu, container, hàng không, ô tô và các ngành công nghiệp khác, bột kẽm thông thường được sử dụng rộng rãi trong luyện kim, công nghiệp hóa chất, dược phẩm, thuốc nhuộm, pin, v.v. Là một chất màu, sức mạnh ẩn cực kỳ mạnh. Có khả năng chống gỉ và chống xói mòn khí quyển tốt. Thường được sử dụng trong sản xuất sơn chống gỉ, chất khử mạnh, pin, v.v.
Kích thước hạt: Siêu siêu mịn, Siêu mịn, Loại thô
Bao bì: Bao bì thông thường của bột kẽm được đóng gói trong thùng sắt hoặc bao PP, cả hai đều được lót bằng túi màng nhựa bên trong (NW 50kg mỗi thùng hoặc bao PP). Hoặc đóng gói trong bao vận chuyển linh hoạt (NW 500/1000Kg mỗi thùng hoặc bao PP).
Kho: Sản phẩm bột kẽm phải được lưu trữ trong kho khô ráo, thông thoáng, tránh xa axit, kiềm và các chất dễ cháy. Thận trọng với nước và lửa cũng như hư hỏng bao bì và tràn đổ trong quá trình lưu trữ và vận chuyển. Bột kẽm phải được sử dụng hết trong vòng ba tháng kể từ ngày sản xuất.