Số hiệu: 117428-22-5
Chất: C18H16F3NO4
Công suất: 367,32
EINECS: 601-478-9
Điểm nóng chảy 75°
Điểm sôi 453,1±45,0 °C (Dự đoán)
mật độ d20 1,4
áp suất hơi 34hPa ở 20℃
Nhiệt độ bảo quản. Bảo quản ở -20°C
độ hòa tan DMSO: 100 mg/mL (272,24 mM; Cần siêu âm)
pka -1.09±0.24(Dự đoán)
hình dạng Rắn
màu vàng nhạt đến nâu
Độ hòa tan trong nước 3,25mg/L ở 20℃
Độ ổn định: Hút ẩm
Mã nguy hiểm N
Tuyên bố rủi ro 50/53
Tuyên bố an toàn 60-61
RIDADR UN 3077
WGK Đức 2
Mã HS 29333990
Picoxystrobin, là một loại tương tự Strobilurin, là một loại thuốc diệt nấm. Nó có thể được sử dụng để kiểm soát nhiều loại bệnh nấm như bệnh gỉ sắt vàng, nâu, rỉ sắt, phấn trắng, nấm bồ hóng, đốm lưới và đốm lá cũng như đốm nâu xuất hiện trên các loại cây ngũ cốc như lúa mì, lúa mạch và yến mạch và lúa mạch đen. Nó có hiệu lực thông qua việc ức chế quá trình truyền electron trong ty thể, ức chế thêm quá trình hô hấp của nấm, phá vỡ quá trình trao đổi chất và ngăn chặn sự phát triển của nấm liên quan. Nó có cả đặc tính phòng ngừa và chữa bệnh. Nó có thể được sử dụng như một loại thuốc diệt nấm đơn lẻ hoặc kết hợp với các loại thuốc diệt nấm khác như Cyproconazole và cyprodinil.
Picoxystrobin (methyl (E)-3-methoxy-2-[22(6-trifluoromethyl-2-pyridyloxymethyl)phenyl]acrylate từ Zeneca Agrochemicals (nay là Syngenta Crop Protection) lần đầu tiên được Godwin và cộng sự mô tả (33) và đang được phát triển để kiểm soát phổ rộng các bệnh về ngũ cốc. Các đặc tính phân phối lại của phân tử, kết hợp tính hệ thống mạch gỗ và hoạt động pha hơi, được coi là quan trọng để đạt được mức độ kiểm soát cao đối với nhiều loại bệnh. Picoxystrobin có hồ sơ an toàn và môi trường thuận lợi, đồng thời tăng năng suất và chất lượng ngũ cốc. Picoxystrobin là thuốc diệt nấm methoxyacrylate strobilurin được thiết kế để kiểm soát nhiều loại bệnh về ngũ cốc. Thuốc diệt nấm nông nghiệp.