Số CAS: 8018-01-7
Công thức phân tử: C4H8MnN2S4Zn
Khối lượng phân tử: 332.71
Điểm nóng chảy |
192-194°C |
Tỉ trọng |
1,92g/cm3 |
áp suất hơi |
Không đáng kể ở 20 °C |
Điểm chớp cháy |
138 °C |
nhiệt độ lưu trữ |
Xấp xỉ 4°C |
độ hòa tan |
DMSO: 1 mg/mL (1,51 mM); Nước: < 0,1 mg/mL (không hòa tan) |
hình thức |
Rắn: hạt/bột |
Độ hòa tan trong nước |
6-20mg-1 (20°C) |
màu sắc |
Vàng nhạt đến vàng |
Biểu tượng (GHS) |
|
Từ tín hiệu |
Sự nguy hiểm |
Mã nguy hiểm |
Xi,N,Xn |
Lớp nguy hiểm |
9 |
Nhóm đóng gói |
III |
Mã HS |
29309090 |
Mancozeb là thuốc diệt nấm thuộc nhóm ethylene-bis-dit-hiocarbamate. Thuốc này có trong Rondo-M với pyrifenox. Phơi nhiễm nghề nghiệp chủ yếu xảy ra ở công nhân nông nghiệp, công nhân vườn nho hoặc người bán hoa.
Sử dụng
Mancozeb là hỗn hợp của Maneb (M163500) và Zineb, hỗn hợp phức hợp mangan và kẽm (1:1) với phối tử anion ethylene bis (dithiocarbamate). Mancozeb là thuốc diệt nấm dạng lá được sử dụng để bảo vệ cây trồng trong nông nghiệp. Mancozeb có hoạt tính diệt nấm rộng hơn và hiệu quả hơn so với từng thành phần riêng lẻ. Mancozeb cũng tăng cường đáng kể hoạt tính của đồng chống lại một số loại vi khuẩn. Thuốc diệt nấm được sử dụng như một chất xử lý lá hoặc hạt giống để kiểm soát nhiều loại mầm bệnh trên nhiều loại cây trồng ngoài đồng, trái cây, cây cảnh và rau. Mancozeb là thuốc diệt nấm tiếp xúc có tác dụng bảo vệ chống lại nhiều loại bệnh do nấm (bao gồm thối, đốm lá, bệnh cháy lá, rỉ sét, sương mai, ghẻ, v.v.) trên cây trồng ngoài đồng, trái cây, cây nho, rau, cây cảnh, khoai tây, bãi cỏ, quả mọng, lúa, cam quýt và ngũ cốc. Mancozeb là hỗn hợp có chứa zineb và maneb làm thành phần hoạt tính. Mancozeb được sử dụng để kiểm soát nhiều loại bệnh nấm, bao gồm bệnh cháy lá khoai tây, đốm lá, bệnh ghẻ (trên táo và lê) và bệnh rỉ sắt (trên hoa hồng). Thuốc được sử dụng trên trái cây, rau, hạt và cây trồng ngoài đồng, cùng nhiều loại khác. Thuốc cũng được sử dụng để xử lý hạt giống bông, khoai tây, ngô, cây rum, lúa miến, đậu phộng, cà chua, cây lanh và ngũ cốc.